Chung Cư CT1 tiến hành đàm phán hợp đồng với Vinfast
Kính thưa quý cư dân CT1,
Dựa theo quy định các thông tư liên quan đặc biệt Quy Chế Nhà Chung Cư CT1 thông qua ngày 31/5/2018 quy định quyền hạn BQT chung cư CT1,
Trong tháng 6 BQT tiến hành thương thảo hợp đồng cho thuê 2m2 diện tích hàng rào để xây dựng 8 cột xạc pin của hệ thống xe điện Vinfast.
![]() |
Thiết kế 3D của khu vực 8 cột xạc pin Vinfast. |
Mức thu về là 500.000d/1 cột xạc; tổng thu 4.000.000đ.
BQT sẽ up bản HĐ nháp phía dưới để cư dân nắm bắt. Bản HĐ này đã được chỉnh sửa sau khi có các đóng góp từ một số cư dân để làm sao CT1 không bất lợi. Chúng ta vẫn tự chủ quyền sử dụng các lốt xe phục vụ cho cư dân CT1 và không cho phép xe ngoài vào. Điều này không biến CT1 thành 1 trạm xạc pin công cộng.
Thêm vào đó việc thu 800.000đ 1 lốt xe phí bảo vệ hàng tháng vẫn được tiến hành bình thường. Tổng Phí 1 lốt xe CT1 thu về được sẽ là 800.000đ (chủ xe trả) + 500.000đ (Vinfast trả) + 10% doanh thu xạc (cư dân trả - Vinfast trả).
Cư dân có đóng góp về bản HĐ để tránh các điều khoản có thể gây bất lợi vui lòng liên hệ BQT.
Trân trọng!
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:………………….
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này (“ sau đây gọi là Hợp Đồng”) được lập vào ngày [ 15/06/2021] (“Ngày Ký”) bởi và giữa các bên sau:
1. Bên A
BAN QUẢN TRỊ CHUNG CƯ CT1
THẠCH BÀN
Trụ sở chính |
: |
Tổ 17 Phường Thạch Bàn, Long
Biên, Hà Nội |
Mã số thuế
(DN) CCCD/CMND |
: : |
|
Người đại diện |
: |
|
Chức vụ |
: |
Trưởng ban Quản Trị |
Số tài khoản Chủ tài khoản |
: : |
15xxxxxxxxx, Ngân hàng BIDV Chi nhánh
Thành Đô Ban quản trị Chung
cư CT1 |
2.
Bên B
CÔNG TY TNHH
KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST
Trụ sở chính |
: |
Số 7, đường Bằng
Lăng 1, khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long
Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam |
Mã số thuế |
: |
010xxxxxxxxxxxx |
Người đại diện |
: |
Bà Phan
Thị Thùy Dương |
Chức vụ Giấy ủy quyền số |
: |
Giám đốc Trung tâm phát triển trạm pin 28/2021/GUQ-TGĐ-VFT của Tổng Giám Đốc – Người đại diện theo pháp luật
của Công ty ngày 01/04/2021 |
Số tài khoản |
: |
19135192838669 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam – Hội sở chính |
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Các Bên”, “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên”.
XÉT RẰNG:
-
Bên B có nhu cầu phát triển hệ thống trạm cung ứng dịch vụ sạc pin áp
dụng cho các loại xe ô tô điện, xe máy điện nhãn hiệu Vinfast (“Trạm sạc Vinfast”) và các nhãn hiệu
hiện có trên thị
trường. Các loại
trạm sạc bao gồm: Trạm AC Xe máy điện, Trạm AC ô tô điện và Trạm DC ô tô điện;
-
Các Bên đã thống nhất rằng Bên B sẽ lắp đặt các trạm sạc VinFast tại
các vị trí thuộc khu vực đỗ xe của Bên A, là các khoảng không gian được chia lô, kẻ
vạch bao quanh cho một phương tiện lưu đỗ, gồm hai loại là “Vị trí đỗ ô tô” và “Vị trí đỗ xe máy”, kích thước vị
trí đỗ được thống nhất giữa Các Bên phù hợp theo quy định của pháp luật.
Do đó, Hai Bên thống nhất ký kết Hợp Đồng này bao gồm các điều khoản
sau:
Điều 1.
NỘI DUNG
HỢP TÁC
1.1
Mục tiêu hợp tác
Hai Bên đồng ý
cùng nhau hợp tác để đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh dịch
vụ Trạm sạc Vinfast và chia sẻ doanh thu tại diện tích hợp tác thuộc sở hữu hợp pháp/quyền sử dụng/quyền
quản lý hợp pháp của Bên A tại địa chỉ : Chung cư CT1 tổ 17 phường Thạch Bàn
Long Biên, HN (Sau đây gọi là “Diện Tích
Hợp Tác”).
Bằng việc đông ý Hợp đồng hợp tác này, Ban Quản Trị Chung
cư CT1 đồng ý việc tạo điều kiện phát triển hệ thống xe điện trong cộng đồng cư
dân (Chủ sở hữu hợp pháp căn hộ) trên diện tích bãi đỗ xe Chung cư CT1. Nguyên
tắc bãi đỗ xe CT1 chỉ phục vụ cộng đồng cư dân CT1.
1.2
Nội dung hợp tác kinh doanh
(a) Đóng góp và trách nhiệm của
Bên A:
-
Quyền sử
dụng Diện Tích Hợp
Tác (bao gồm cả quyền sử dụng mặt bằng và các vật
thể kiến trúc tại thời điểm bàn giao phần Diện Tích Hợp Tác cho Bên B, các giấy
phép cần thiết để tiến hành các công việc tại Diện Tích Hợp Tác) và.
-
Cung cấp điểm đấu nối nguồn điện
cho Trạm sạc Vinfast (nếu có).
-
Chia sẻ cổng kết nối Internet để
Bên B kết nối cáp đến trạm sạc VinFast (nếu có).
-
Hỗ trợ bảo đảm an ninh và phòng
chống cháy nổ tại khu vực bên ngoài Trạm sạc Vinfast.
(b) Đóng góp và trách nhiệm của Bên B:
-
Xây dựng hệ thống cáp điện từ
nguồn/tủ điện đến vị trí đặt trạm sạc để đảm bảo việc cấp điện cho trạm (Sau
đây gọi là “Triển khai hạ tầng cấp điện”); đầu tư, lắp đặt thiết bị sạc; vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa hệ thống sạc và chịu các chi phí với mục đích sửa chữa, cải tạo Diện
Tích Hợp Tác để phục vụ kinh doanh dịch vụ tại Trạm sạc Vinfast, Bên B cũng sẽ tổ
chức triển khai thu phí qua hệ thống thu phí tự động của Bên B và chia sẻ doanh
thu cho Bên A theo quy định tại Hợp Đồng này.
-
Cung cấp và triển
khai bộ nhận diện thương hiệu, tài liệu, ấn phẩm, bảng hiệu liên quan đến dịch
vụ sạc.
-
Số lượng các
trụ/cổng sạc Bên B sẽ lắp đặt tại Diện Tích Hợp Tác như sau:
+ Trụ sạc ô tô điện: 8 trụ tại 8 vị trí
đỗ ô tô con tương ứng.
Bên A cam kết tạo điều kiện cho Bên B lắp đặt tối đa
số lượng trụ sạc điện như trong Hợp đồng.
Điều
2.
THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1.
Thời hạn của Hợp Đồng
(“Thời Hạn”) là 5 năm, được tính từ ngày 15/06/2021 đến hết ngày 14/06/2026 (“Ngày Hết Hạn”).
2.2.
Mỗi Bên có thể đề
xuất việc gia hạn Thời Hạn bằng cách gửi cho Bên kia văn bản đề nghị gia hạn trước
ít nhất là 6 (sáu) tháng trước Ngày Hết Hạn. Nếu việc gia hạn Hợp Đồng được
thống nhất, Các Bên sẽ ký phụ lục gia hạn hoặc hợp đồng hợp tác mới.
Điều 3.
PHƯƠNG THỨC PHÂN CHIA DOANH THU VÀ THANH
TOÁN
3.1 Phụ
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh, hàng tháng Bên B thanh toán cho Bên A khoản doanh
thu
và các khoản phí phải trả đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại thuế,
phí khác theo quy định của Pháp luật, bao gồm:
- Một khoản
doanh thu cố định là: 500.000 VNĐ/vị trí đỗ xe ô tô/tháng (bằng chữ: Năm trăm nghìn Việt Nam đồng một vị trí đỗ xe ô tô một
tháng). Tương ứng với số tiền 4.000.000 VNĐ/8 vị trí đỗ xe ô tô/tháng (bằng chữ: Bốn triệu Việt Nam đồng một
tháng).
- Một khoản
doanh thu được tính bằng 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí sạc điện
Bên B thu của khách hàng tại trạm sạc ô tô và xe máy điện VinFast trên Diện
tích hợp tác.
- Tiền điện thanh
toán theo thực tế phát sinh.
3.2 Doanh thu sẽ được bắt đầu tính từ ngày Bên B thi công xong hệ
thống trạm sạc và đưa vào khai thác quy định tại Phụ lục II.
3.3 Doanh thu sẽ được Bên B thanh toán bằng chuyển khoản cho Bên A 03 (ba) tháng/lần (Chu kỳ thanh
toán) vào ngày 15 của tháng đầu tiên của mỗi chu kỳ thanh toán sau khi nhận
được các chứng từ thanh toán hợp lệ theo quy định của pháp luật từ Bên A trước
ngày 10 của tháng đầu tiên của mỗi Chu Kỳ Thanh Toán. Doanh thu của bên A sẽ được bên B gửi thông
tin đối soát vào 5 ngày làm việc đầu tiên của mỗi chu kỳ thanh toán. Nếu Bên A
cung cấp chứng từ thanh toán hợp lệ cho Bên B sau ngày 10 của tháng đầu tiên
trong kỳ thanh toán thì tiền thuê sẽ được Bên B thanh toán vào ngày 15 của
tháng kế tiếp trong kỳ thanh toán. Nếu ngày thanh toán trùng với ngày nghỉ/lễ
theo quy định thì sẽ được chuyển vào ngày làm việc kế tiếp.
Điều 4.
BÀN GIAO DIỆN TÍCH HỢP TÁC
Diện Tích
Hợp Tác được Bên A bàn giao cho Bên B theo điều kiện như sau:
STT |
NỘI DUNG |
ĐIỀU KIỆN BÀN GIAO |
SÀN |
Sàn bãi đỗ xe hoàn thiện
theo thiết kế, quy định của tòa nhà đã được các cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt. |
|
TƯỜNG/VÁCH NGĂN/RÀO QUÂY |
Tường hoặc vách ngăn hoặc
rào quây nếu có sẽ được Bên B tự hoàn thiện theo thiết kế Trạm sạc VinFast |
|
ĐIỆN VÀ INTERNET |
Bên A cung cấp: - Điểm đấu nối từ nguồn điện ba pha từ tủ chính trong
khu vực Bãi Đỗ Xe của tòa nhà đến trạm sạc VinFast (nếu
có). - Chia sẻ cổng Internet trong khu vực Bãi Đỗ Xe của
tòa nhà cho Bên B (nếu có). |
|
ÁNH SÁNG/CAMERA |
Bên B tự lắp đặt tùy nhu cầu và thiết kế riêng của Trạm sạc VinFast |
|
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
Bên A lắp đặt theo tiêu chuẩn thiết kế chung của tòa
nhà đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Bên B tự trang bị các thiết bị bổ sung nếu cần thiết
để đảm bảo quy định về PCCC cho phần Diện Tích Hợp Tác và mục đích sử dụng
của Trạm sạc VinFast. |
|
BIỂN HIỆU TRONG KHU VỰC DIỆN TÍCH HỢP TÁC |
Tất cả các biển/biển hiệu được lắp đặt tại phần Diện Tích
Hợp Tác sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thiết kế, lắp đặt theo tiêu chuẩn của
Trạm sạc VinFast |
|
TRANG THIẾT BỊ TRẠM SẠC |
Bên B có trách nhiệm lắp đặt trang thiết bị Trạm sạc
tại Diện Tích Hợp Tác |
Điều
5.
TRANG BỊ CHO TRẠM SẠC VINFAST
Để đảm bảo mỹ quan chung của Tòa Nhà và đáp ứng tiêu
chuẩn về chất lượng của Bãi Đỗ Xe, Các Bên thống nhất:
Trong quá trình
thi công, Bên B tuân thủ nội quy, hướng dẫn của Bên A hoặc Ban quản lý Tòa Nhà
và phải hạn chế đến mức thấp nhất việc gây ảnh hưởng đến xung quanh. Bên B sẽ
chịu mọi chi phí liên quan đến tất cả và bất kỳ sự thay đổi nào tại phần Diện
Tích Hợp Tác nhằm đáp ứng nhu cầu của mình.
Bên B, bằng chi phí của mình, sẽ giữ gìn, duy trì và sửa chữa Diện Tích
Hợp Tác đảm bảo Trạm sạc VinFast luôn hoạt động ở điều kiện tốt. Trường hợp có
bất kỳ sự xuống cấp, hư hỏng đối với Diện Tích Hợp Tác có khả năng gây mất an
toàn sử dụng, ảnh hưởng đến hình ảnh Tòa nhà được chứng minh là do lỗi của Bên
B, Bên B có nghĩa vụ sửa chữa, khắc phục trong thời hạn nêu tại văn bản thông
báo của Bên A, nhưng trong mọi trường hợp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi Bên
A có văn bản thông báo cho Bên B. Trong trường hợp hư hỏng là do lỗi của Bên A
hoặc các bên thứ ba sử dụng dịch vụ bãi đỗ xe của Bên A gây ra thì Bên A có
trách nhiệm chịu chi phí sửa chữa khôi phục lại trong thời hạn nêu tại văn bản
thông báo của Bên B, nhưng trong mọi trường hợp không quá 10 ngày làm việc kể
từ khi Bên B có văn bản thông báo cho Bên A.
Điều
6.
VẬN HÀNH TRẠM SẠC
6.1. Bên A sẽ bằng chi
phí và phí tổn của mình cung cấp các dịch vụ và tiện ích sau đây để bảo đảm các
hoạt động kinh doanh hiệu quả tại Tòa Nhà, Bãi Đỗ Xe và tại Trạm sạc VinFast (“Các Dịch Vụ”):
(a)
Đảm bảo vệ sinh chung tại khu vực
trạm sạc VinFast luôn trong điều kiện sạch sẽ;
(b)
Đảm bảo an ninh, bảo vệ tài sản và
phòng chống cháy nổ cho khu vực Bãi Đỗ Xe, khu vực Trạm sạc VinFast;
(c)
Duy trì hệ thống biển báo, biển
chỉ dẫn, đèn chiếu sáng... tại Diện Tích Hợp Tác, Bãi Đỗ Xe theo tiêu chuẩn hợp
lý để phục vụ mục đích quản lý và cung cấp Các Dịch Vụ (theo
định nghĩa ngay dưới đây) tại Diện Tích Hợp Tác;
(d)
Kiểm soát
việc đỗ xe của cư dân, khách hàng không ảnh hưởng đến việc khai thác Trạm sạc
Vinfast.
6.2. Bên B sẽ bằng chi
phí và phí tổn của mình cung cấp các dịch vụ và tiện ích sau đây để bảo đảm
hoạt động hiệu quả của Trạm sạc VinFast (“Các
Dịch Vụ”):
(a)
Kiểm tra, bảo dưỡng, làm vệ sinh
định kỳ, sửa chữa khi có sự cố hỏng hóc thiết bị nào của Trạm sạc Vinfast xảy
ra;
(b)
Đảm bảo hệ thống Trạm sạc vận hành
liên tục, ổn định;
(c) Trong trường hợp khi vận hành Trạm sạc Vinfast xảy ra bất kì sự cố nào
mà có ảnh hưởng đến Tòa nhà, Bên B sẽ có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A đánh
giá nguyên nhân. Nếu xác định nguyên nhân từ phía hệ thống Trạm sạc Vinfast thì
Bên B sẽ có trách nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù mọi thiệt hại thực tế, trực tiếp phát
sinh.
Điều 7.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Ngoài những
nghĩa vụ quy định trong các điều khoản khác của Hợp Đồng này, Các Bên có các
quyền và nghĩa vụ nêu dưới đây:
7.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
(a)
Được hưởng phần giá trị doanh thu
từ hoạt động kinh doanh như theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này;
(b)
Đảm bảo
việc sử dụng Diện Tích Hợp Tác làm Trạm sạc VinFast không bị bất cứ
sự gián đoạn nào trừ những trường hợp được quy định khác ghi tại Hợp Đồng;
(c)
Bàn giao toàn bộ Diện Tích Hợp Tác
và trang thiết bị, giấy tờ pháp lý kèm theo cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại
Hợp Đồng. Cho phép Bên B lắp đặt các trang thiết bị, dụng cụ máy móc đáp ứng
các điều kiện hoạt động của Trạm sạc VinFast, và điều kiện làm việc của Bên B;
(d)
Đảm bảo tính hợp pháp của các giấy
tờ pháp lý về quyền sở hữu, quản lý và cho thuê đối với Bãi Đỗ Xe, Giấy phép
xây dựng, Biên bản nghiệm thu PCCC, giấy thẩm duyệt PCCC và các điều kiện pháp
lý khác trong suốt thời hạn của Hợp Đồng;
(e)
Bên A không chịu trách nhiệm và
không phải bồi thường về thiệt hại hoặc hư hỏng do bất kỳ nguyên nhân bất khả
kháng nào đối với các hàng hóa và tài sản của Bên B. Theo quyết định riêng và
chi phí của mình, Bên B có thể mua các loại bảo hiểm thích hợp;
(f)
Trong trường hợp khách hàng đâm vào trụ sạc bên A có trách nhiệm cung
cấp thông tin Khách hàng và báo ngay cho Bên B để xử lý.
(g)
Bên A có trách nhiệm và phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại hoặc hư hỏng đối với các hàng hóa và tài sản của Bên B
mà nguyên nhân gây ra các thiệt hại hoặc hư hỏng này được chứng minh do lỗi của
Bên A, hoặc/và nhân viên của Bên A;
(h)
Cho phép mở cửa hoạt động kinh doanh tại Diện Tích Hợp Tác theo thời gian hoạt
động của Bãi Đỗ Xe là 24h/ngày vào tất cả các ngày trong năm (trừ các thời điểm phải đóng cửa do mất điện;
để sửa chữa, khắc phục sự cố; hoặc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị).
(i)
Việc chuyển quyền sở hữu, sử dụng
đối với toàn bộ hoặc một phần dự án/Tòa nhà (bao gồm nhưng không giới hạn ở Tòa
nhà, Bãi Đỗ Xe… cho bên thứ ba (“Chủ Sở Hữu/Sử Dụng Mới”) theo bất kỳ cách thức
nào phù hợp với quy định của pháp luật; Theo đó, Bên A có trách nhiệm yêu cầu
Chủ Sở Hữu/Sử Dụng Mới hay Bên Nhận Chuyển Giao tiếp tục thừa hưởng mọi quyền
và nghĩa vụ của Bên A theo quy định tại Hợp Đồng này kể từ thời điểm chuyển quyền sở hữu/chuyển
giao quyền, trường hợp Chủ Sở Hữu/Sử Dụng Mới hay Bên Nhận Chuyển Giao không đồng ý tiếp tục hợp tác với Bên B thì Hợp
Đồng sẽ được xử lý theo trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước
Thời Hạn như tại điểm Điều 11.2.
(j)
Các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
7.2. Quyền
và Nghĩa vụ của Bên B
(a)
Được toàn quyền sử dụng phần Diện
Tích Hợp Tác theo quy định của pháp luật trong trường hợp có xe vào sạc tại
trạm sạc đảm bảo nguyên tắc Bãi đỗ xe CT1 chỉ phục vụ cư
dân CT1. Khi không có xe điện vào
sạc Bên A được quyền khai thác các vị trí đỗ xe tại Trạm sạc
(b)
Đảm bảo nhân viên của mình làm
việc tai Diện Tích Hợp Tác tuân thủ Hợp Đồng, nội quy, và quy định của tòa nhà,
đặc biệt là các quy định về phòng cháy chữa cháy; được ra vào diện tích hợp tác
tất cả các thời điểm (trừ các thời điểm phải đóng cửa do mất điện; để sửa chữa,
khắc phục sự cố; hoặc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị);
(c)
Chỉ sử dụng Diện Tích Hợp Tác theo
đúng mục đích quy định tại Hợp Đồng, trừ trường hợp được Bên A chấp nhận trước
bằng văn bản;
(d)
Đảm bảo hệ thống Trạm sạc vận hành
liên tục, ổn định. Mở cửa hoạt động kinh doanh tại Diện Tích Hợp Tác theo thời
gian hoạt động của Bãi Đỗ Xe là 24h/ngày vào tất cả các ngày trong năm (trừ các thời điểm phải đóng cửa do mất điện;
để sửa chữa, khắc phục sự cố; hoặc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị).
(e)
Bằng chi phí của mình, Bên B tự
trang trải các chi phí cho việc thi công lắp đặt Trạm sạc VinFast, trang bị
dung cụ, thiết bị phòng cháy chữa cháy nếu cần để đảm bảo an toàn theo quy định
của pháp luật; Kiểm tra, bảo dưỡng, làm
vệ sinh định kỳ, sửa chữa khi có sự cố hỏng hóc thiết bị nào của Trạm sạc
Vinfast xảy ra;
(f)
Làm việc với các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan đến thi
công trạm sạc, PCCC và hoạt động của Trạm sạc nếu cơ quan nhà nước có yêu cầu
bằng văn bản.
(g)
Cung cấp thông tin liên hệ trong
trường hợp khẩn cấp cho Bên A và gửi thông báo cập nhật kịp thời cho Bên A
trong trường hợp có các thay đổi;
(h)
Thanh toán cho Bên A phần doanh
thu như quy định tại Điều 3 đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp Đồng này;
(i)
Bồi thường cho Bên A thiệt hại thực tế, trực tiếp phát
sinh do lỗi của Bên B và bảo đảm Bên A được miễn trừ đối với bất kỳ trách
nhiệm, nghĩa vụ nào, không do lỗi
của Bên A, liên quan đến:
·
Thương tích, thiệt hại về tính
mạng đối với người hoặc thiệt hại đối với tài sản (đã trừ khấu hao theo quy
định) gây ra bởi sự cố do Trạm sạc VinFast, sự vô ý hay cố ý làm sai của Bên B,
hoặc/và nhân viên của Bên B; hoặc/và
·
Việc Bên B không thực hiện hay
không tuân thủ bất kỳ điều khoản, quy định hay điều kiện nào của Hợp Đồng;
(j)
Các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
7.3. Bên nào đã ký Hợp Đồng mà không thực hiện
thì phải hoàn lại các khoản tiền, lợi ích đã nhận từ bên còn lại.
Điều
8.
BẤT KHẢ KHÁNG
Một Bên sẽ được miễn trừ đối với
trách nhiệm phát sinh trong thời gian thực hiện Hợp Đồng này, nếu việc thực
hiện nghĩa vụ Hợp Đồng bị ngăn cản do sự kiện bất khả kháng. Những Sự Kiện Bất Khả Kháng bao
gồm: thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đất, cháy nổ, chiến tranh, tình trạng
tương tự chiến tranh, nổi loạn, đình công, bạo động, phá hoại, sự thay đổi của
chính sách, pháp luật của nhà nước hoặc các sự kiện khách quan khác.
Với điều kiện:
Sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự
kiểm soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc sơ suất của Bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng, mặc dù Bên đó đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong
khả năng cho phép để đề phòng, khắc phục hoặc giảm bớt thiệt hại, gây ra việc
chậm trễ hoặc gián đoạn, đình trệ việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp Đồng này;
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo văn bản cho Bên
kia, trong đó nêu chi tiết về Sự Kiện Bất Khả Kháng, các biện pháp đã tiến hành
để đề phòng, khắc phục thiệt hại, dự kiến kế hoạch khắc phục và biện pháp giải
quyết.
Điều
9.
VI PHẠM HỢP ĐỒNG CỦA BÊN A
9.1.
Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp Đồng
nếu:
(a)
Bãi Đỗ Xe bị đình chỉ hoạt động
hoặc Bên A bị rút phép hoạt động do Bên A có những sai phạm hoặc vi phạm quy
định pháp luật;
(b)
Các Dịch Vụ bị ngừng hoạt động do
lỗi của Bên A dẫn đến Trạm sạc VinFast không thể mở cửa để hoạt động kinh doanh
quá 10 (mười) ngày liên tục;
(c)
Bên A không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng và không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp Đồng này
và không khắc phục trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra vi
phạm.
9.2.
Bên B sẽ được quyền thực hiện biện
pháp xử lý vi phạm như sau:
(a)
Yêu cầu Bên A khắc phục vi phạm
bằng chi phí và phí tổn của Bên A; hoặc
(b)
Chấm dứt Hợp Đồng bằng một văn bản
thông báo trước 10 (mười) ngày làm việc mà hết thời hạn thông báo này Bên A
không khắc phục vi phạm; hoặc
(c)
Thực hiện bất kỳ biện pháp xử lý
nào khác theo quy định của luật pháp Việt Nam; và/hoặc
Điều 10.
VI PHẠM HỢP ĐỒNG CỦA BÊN B
10.1.
Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp
Đồng nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng và không đầy đủ hoặc
chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp Đồng và không khắc phục
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo là xảy ra vi phạm.
10.2.
Bên A sẽ được quyền thực hiện biện
pháp xử lý vi phạm theo quy định dưới đây:
(a)
Buộc Bên B khắc phục vi phạm hoặc
tự mình khắc phục vi phạm bằng chi phí và phí tổn của Bên B; và/hoặc
(b)
Ngừng cung cấp các dịch vụ tại Diện
Tích Hợp Tác; và/hoặc
(c)
Chấm dứt Hợp Đồng này bằng một văn
bản thông báo trước 10 (mười) ngày làm việc mà hết thời hạn thông báo này Bên B
không khắc phục vi phạm; và/hoặc
(d)
Thực hiện bất kỳ biện pháp xử lý
nào khác theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 11.
HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1.
Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký
11.2.
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các
trường hợp sau đây:
(a)
Hết Thời Hạn mà không được gia
hạn; hoặc
(b)
Một trong Các Bên bị giải thể hoặc
phá sản; hoặc
(c)
Bên A quyết định chấm dứt hợp đồng
do Bên B vi phạm nghiêm trọng Hợp Đồng theo quy định tại Điều 10 hoặc Bên B
quyết định chấm dứt hợp đồng do Bên A vi phạm Hợp Đồng theo quy định tại Điều 9;
hoặc
(d)
Phần Diện Tích Hợp Tác bị hỏng đến
mức không thể sử dụng được mà không do lỗi của Bên A; hoặc
(e)
Nếu xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và sự kiện đó kéo dài liên tục quá 30 ngày; hoặc
(f)
Các Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này trước Thời Hạn, cụ thể như sau: Mỗi Bên
có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước Thời Hạn, bằng cách gửi thông
báo bằng văn bản trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày cho Bên còn lại. Trong trường
hợp Bên B đơn Phương chấm dứt Hợp Đồng, Bên B có trách nhiệm thanh toán thêm cho Bên A một
khoản tiền bằng 03 tháng kinh phí thực nhận của tháng liền trước thời điểm chấm
dứt theo Hợp Đồng và hoàn trả mặt bằng theo hiện trạng ban đầu cho Bên A. Trong
trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng thì Bên A có trách nhiệm bồi
thường chi phí đầu tư tính đến thời điểm khấu hao và thanh
toán toàn bộ chi phí tháo dỡ thiết bị trạm sạc Vinfast và chi phí vận chuyển số
thiết bị trên về kho của Bên B tại Ngọc Hồi, Hà Nội hoặc Cát Hải, Hải Phòng.
11.3.
Trong trường hợp Hợp Đồng chấm dứt
do Bên A vi phạm Hợp Đồng hoặc Phần Diện Tích đặt trạm sạc bị hỏng đến mức
không thể sử dụng được thì Bên A có trách nhiệm: Hoàn trả cho Bên B toàn bộ chi
phí lắp đặt và tháo dỡ, vận chuyển thiết bị về kho.
11.4.
Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp
Đồng, một Bên được quyền áp dụng ngay các chế tài mà Bên đó được áp dụng đối
với các hành vi vi phạm (nếu có) của Bên còn lại theo quy định của Hợp Đồng mà
không cần thông báo. Để làm rõ, việc một Bên áp dụng sai các chế tài quy định
tại khoản này mà gây ra thiệt hại cho Bên kia thì Bên áp dụng sai chế tài phải
bồi thường mọi thiệt hại gây ra cho Bên kia.
11.5.
Trong trường hợp chấm dứt Hợp Đồng
do hết Thời Hạn hợp tác hoặc theo đề nghị của Bên B, Bên B có trách nhiệm khôi phục
lại và hoàn trả Diện Tích Hợp Tác về tình trạng ban đầu như mô tả tại Biên Bản
Bàn Giao, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên, trong thời hạn theo thông báo bằng
văn bản của Bên A, nhưng trong mọi trường hợp không được quá hơn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày Hợp Đồng bị chấm dứt.
11.6.
Nếu sau khi chấm dứt Hợp Đồng và
rời khỏi Diện Tích Hợp Tác, Bên B để lại bất cứ tài sản nào và không di dời
những tài sản đó sau khi quá thời hạn hợp lý nêu trong văn bản yêu cầu của Bên
A thì những tài sản để lại này sẽ được coi là bị Bên B từ bỏ quyền sở hữu và Bên
A có toàn quyền của chủ sở hữu để vứt bỏ, khai thác hoăc bán những tài sản này
và sử dụng số tiền thu được sau khi khấu trừ chi phí di dời, lưu kho, chi phí
bán hoặc chi phí phát sinh hợp lý khác để thanh toán các khoản nợ của Bên B, số
tiền còn lại (nếu có) sẽ thuộc sở hữu của Bên A. Trong trường hợp số tiền thu
được từ việc thanh lý tài sản của Bên B không đủ bù đắp các chi phí của Bên A
thì Bên B có nghĩa vụ thanh toán/bồi hoàn cho Bên A khoản tiền thiếu hụt đó trong
một thời hạn hợp lý sau khi nhận được văn bản thông báo của Bên A.
11.7.
Các Bên cam kết sẽ chỉ đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng trong các trường hợp đã được quy định cụ thể tại Hợp Đồng này
và thống nhất không áp dụng các trường hợp đơn phương chấm dứt khác (nếu có) mà
chưa được quy định cụ thể tại Hợp Đồng.
Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp
Đồng, Các Bên có trách nhiệm thanh toán khoản bồi thường, phạt theo mức quy
định tại Hợp Đồng hợp tác này.
Điều 12.
QUY ĐỊNH VỀ CHỐNG THAM
NHŨNG VÀ HỐI LỘ
12.1 Bên A cam kết và đảm bảo rằng
chủ sở hữu, người quản lý, nhân viên, người lao động hoặc bất kỳ người nào trực
tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho Bên A hoặc được Bên A chỉ định liên lạc, giao dịch, làm việc với Bên B
sẽ không (i) hối lộ và/ hoặc hứa hẹn đưa các khoản hối lộ, giảm giá, trích
thưởng, khoản tiền gây ảnh hưởng hoặc khoản báo đáp bất hợp pháp hoặc bất kỳ
các tài sản bằng tiền hoặc hiện vật hoặc lợi ích nào không phụ thuộc vào giá
trị của tài sản hối lộ (gọi chung là “Hối Lộ”), cho bất kỳ người quản lý, nhân
viên, người lao động hoặc đại diện của Bên B (gọi chung là “Người Bên B”) hoặc (ii) thông
qua bất kỳ bên thứ ba nào để Hối Lộ Người Bên B nhằm đạt được lợi ích riêng như được ưu tiên
ký hợp đồng với Bên B một cách không minh bạch, được miễn trừ (các) nghĩa vụ quy định tại
Hợp Đồng, và/ hoặc các lợi ích không minh bạch, không công bằng khác.
Các hành vi Hối Lộ theo quy định
tại điều này sẽ bao gồm cả các hành vi thực hiện trước, trong khi và
sau khi thực hiện Hợp Đồng này.
Trường hợp bất kỳ Người Bên A nào nhận thấy bất cứ Người Bên B nào có
biểu hiện, hành vi đòi Hối Lộ thì Bên A có trách nhiệm
thông báo ngay lập tức cho Bên B theo chi tiết
sau:
- Số điện thoại
hotline: 098 842 8787
- Email:
gopy@vingroup.net
12.2 Nếu Bên A vi phạm quy định tại điều này Bên B có quyền,
tại bất kỳ thời điểm nào, áp dụng một hoặc đồng thời một số biện pháp sau:
(i) Hủy bỏ tất
cả các phê duyệt, chấp thuận, sự cho phép, lợi ích Bên A có được hoặc sự chấp thuận, thông qua của Bên B đối với
những vấn đề về ký kết và thực hiện Hợp Đồng mà bị ảnh hưởng bởi hành vi Hối Lộ;
và/ hoặc
(ii) Tùy vào mức
độ nghiêm trọng của hành vi Hối Lộ, phạt Bên A đến 150.000.000
VNĐ (Một trăm năm mươi triệu đồng) đối với một lần vi phạm và/ hoặc chấm dứt Hợp
Đồng ngay lập tức mà không phải chịu bất cứ một khoản phạt hay bồi thường nào.
Ngoài ra, Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại phát sinh (nếu có) do việc chấm dứt Hợp Đồng, hoàn trả cho Bên B các khoản tiền Bên B đã tạm ứng/
thanh toán trước cho Bên A và chịu các chế
tài phạt khác quy định tại Hợp Đồng như trường hợp Hợp Đồng bị chấm dứt do lỗi
vi phạm của Bên A;
(iii) Chuyển hồ
sơ cho cơ quan có thẩm quyền điều tra về vi phạm pháp luật hình sự.
Điều
13.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
13.1.
Bảo Mật Thông Tin
(a)
Các Bên
cam kết rằng, trong thời gian hiệu lực của Hợp Đồng này
và sau khi Hợp Đồng này chấm dứt, mỗi Bên sẽ tuyệt đối bảo mật
các thông tin mật (“Thông Tin Mật”)
của Bên còn lại. Theo đó, mỗi Bên không được tiết lộ Thông Tin Mật cho bất kỳ
bên thứ ba nào, dù là trực tiếp hay gián tiếp, trong bất kỳ tình huống nào, khi
không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại trừ trường hợp quy định dưới
đây. Cho mục đích quy định tại điều này, Thông Tin Mật được hiểu là các thông
tin bao gồm nhưng không giới hạn các điều khoản của Hợp Đồng này và/hoặc các
thông tin, dữ liệu, văn bản được tạo ra do liên quan đến hoặc phát sinh từ việc
thực hiện Hợp Đồng, các thông tin, dữ liệu, văn bản được mỗi Bên cung cấp cho
Bên kia cho dù dưới bất kỳ hình thức nào để thực hiện Hợp Đồng này. Ngoài ra,
Thông Tin Mật còn bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan đến bí
mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí quyết thương mại, kiến thức hoặc các thông
tin khác về hoặc phục vụ cho tiếp thị tài chính, kinh doanh của mỗi Bên.
(b)
Nghĩa Vụ
Bảo Mật sẽ được loại trừ nếu Thông Tin Mật:
-
Đã được
phổ biến rộng rãi trong công chúng bởi Bên chủ thông tin;
-
Được một
Bên, cung cấp cho nhân viên, chuyên gia tư vấn tài chính, pháp lý hoặc nhà thầu
của mình vì mục đích thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, với
điều kiện là Bên đó phải chịu trách nhiệm và đảm bảo các đối tượng được tiết lộ
Thông Tin Mật phải tuân thủ quy định bảo mật như nội dung nêu trên;
-
Do mỗi B
nhận được từ một bên thứ ba độc lập với việc thực hiện Hợp Đồng này mà không
chịu bất kỳ nghĩa vụ bảo mật nào; hoặc
-
Được yêu
cầu tiết lộ bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc bất kỳ toà án có thẩm quyền xét xử
thích hợp nào.
Mỗi Bên
đồng ý rằng bất cứ vi phạm nào đối với Nghĩa Vụ Bảo Mật thông tin này có thể
gây ra những tổn hại không thể khôi phục được với Bên bị vi phạm, theo đó Bên
bị vi phạm sẽ có quyền tìm kiếm các biện pháp để giảm nhẹ thiệt hại và buộc Bên
vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại là một khoản tiền không thấp hơn Giá trị
Hợp Đồng này.
13.2.
Luật Điều Chỉnh và Cơ Quan Tài
Phán
Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh bởi
và được giải thích theo Pháp Luật Việt Nam. Bất kỳ tranh chấp nào giữa Các Bên
phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết thông qua
thương lượng. Nếu không thỏa thuận được, mỗi Bên có thể đưa tranh chấp đến tòa
án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
13.3.
Hợp Đồng này sẽ được lập thành bốn
(4) bản gốc bằng tiếng Việt. Mỗi Bên sẽ giữ hai (2) bản của Hợp Đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B Phan Thị Thùy Dương Giám đốc Trung tâm phát triển trạm pin |
Nhận xét
Đăng nhận xét