Quy Chế Chung Cư CT1 Thạch Bàn
Từ ngày 15/2/2018 đến ngày 20/5/2018, các Trưởng - Phó tầng đại diện cho 448 căn hộ tại CT1 đã tham gia xây dựng dự thảo quy chế cho chung cư CT1.
Ngày 31/5/2018, tại hội nghị lần thứ nhất nhà chung cư CT1, bản dự thảo được thông qua và chính thức trở thành Quy Chế Chung Cư CT1 Thạch Bàn.
Đây là xương sống cho toàn bộ các hoạt động của Ban Quản Trị, Cư dân và các đơn vị liên quan; để tránh các tranh luận không có hồi kết về một số vấn đề - tránh bị lợi dụng, xuyên tạc vì mục đích không chính đáng, Ban Quản Trị CT1 chia sẻ Quy Chế Chung Cư CT1 qua bài viết này!
QUY CHẾ HỌP HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ CT1
(Đã được biểu quyết thông
qua tại Hội nghị nhà chung cư CT1 lần
thứ nhất ngày 31/5/2018 và
được UBND quận Long Biên công nhận
tại Quyết định số
2211/QĐ-UBND ngày 14/6/2018)
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/VBHN-BXD
ngày 20/12/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Căn
cứ văn bản số 107/UBND-ĐC ngày 05/4/2018 của UBND phường Thạch Bàn về việc hướng
dẫn, phối hợp tổ chức hội nghị Nhà chung cư CT1 lần thứ nhất - Dự án Khu nhà ở
Thạch Bàn, phường Thạch Bàn.
Tổ chức lần đầu, bất thường hay thường niên thực hiện theo quy định tại
điều 12, điều 13, điều 14, điều 15, Mục 1, chương III, của Thông tư 05/VBHN-BXD ngày 20/12/2016
của Bộ Xây dựng .
II. Thành phần và tư cách đại biểu tham dự
Mỗi căn hộ cử một đại biểu dự hội nghị, đại biểu tham dự hội nghị chung
cư phải là chủ sở hữu căn hộ hoặc người đại diện được ủy quyền hợp pháp, hợp lệ,
đủ 18 tuổi trở lên (có giấy ủy quyền theo mẫu quy định được phát kèm theo giấy
mời tham dự hội nghị). Trước khi vào dự hội nghị, Ban tổ chức hội nghị kiểm tra
tư cách đại biểu tham dự gồm: Giấy tờ tùy thân có dán ảnh phủ hợp với tên chủ sở
hữu căn hộ, nếu là người được ủy quyền thì phải có tên phù hợp với tên ghi
trong giấy ủy quyền.
Đại biểu tham dự hội nghị phải thể hiện ý thức văn hóa nơi công cộng, tôn
trọng chương trình và sự điều hành của người chủ trì hội nghị. Ý kiến đóng góp
hay phát biểu (không quá 5 phút) phải không trùng lặp, ngắn gọn, chân thành,
mang tính xây dựng, tránh lan man ảnh hưởng tới quyền phát biểu của người khác.
Nếu chưa đồng thuận vấn đề gì thì thể hiện ý nguyện bằng biểu quyết hoặc bỏ phiếu,
không tranh luận ồn ào gây mất trật tư làm ảnh hưởng tới chương trình hội nghị.
Ban tổ chức có quyền mời ra khỏi hội nghị những đại biểu thiếu ý thức, không chấp
hành các quy định trên.
III. Nội dung của hội nghi chung cư
Nội dung chương trình của Hội nghị nhà chung cư được quy định cụ thể, chi
tiết tại Mục 1 Chương III Thông tư 05/VBHN-BXD ngày 20/12/2016 của Bộ Xây dựng.
Tất cả những vấn đề
được đưa ra bàn luận, đã thông qua hội nghị phải được ghi chép thành văn bản để
làm hồ sơ gửi UBND Quận làm thủ tục công nhận Ban quản trị (đối với hội nghị
chung cư lần đầu) và để áp dụng cho công tác quản lý vận hành nhà chung cư.
IV. Quy chế họp hội nghị chung cư này được soạn thảo tại hội nghị trù bị, được thông qua trong chương trình hội nghị chung cư CT1 Thạch Bàn lần thứ nhất và được áp dụng cho các hội nghị nhà chung cư CT1 nhiệm kỳ 2018 - 2021.
QUY
CHẾ BẦU CỬ BAN QUẢN TRỊ NHÀ
I. Quy định chung
Điều
1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này áp dụng trong Hội nghị
nhà chung cư tòa nhà chung cư CT1 nhiệm kỳ 2018 - 2021.
2. Quy chế bầu cử của Hội nghị xác định số
lượng, cơ cấu, điều kiện và tiêu chuẩn ứng viên tham gia bầu Ban quản trị, xác
định các nguyên tắc bầu Ban quản trị, nguyên tắc bỏ phiếu, kiểm phiếu, tính kết
quả bầu cử, tại Hội nghị nhà chung cư CT1
nhiệm kỳ 2018 - 2021.
3. Quy định việc phân chia
căn hộ Tháp A và B cụ thể như sau:
+ Tháp A gồm các căn hộ: 301,
302, 303, 304, 305, 306, 307, 318, 319, 320, 321, 322, 323, 324, 325, 326, 401,
402, 403, 404, 405, 406, 407, 418, 419, 420, 421, 422, 423, 424, 425, 426 và từ
tầng 5A đến tầng 26A
+ Tháp B gồm các căn hộ: 308,
309, 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 408, 409, 410, 411, 412, 413, 414,
415, 416, 417 và từ tầng 5B đến tầng 26B
II. Quy chế bầu Ban quản trị
Điều 2. Nguyên tắc bầu Ban quản trị
1. Số lượng thành viên Ban quản trị, lập danh sách bầu cử:
1.1. Ban quản trị bao gồm năm
(05) thành viên trong đó có một (01) thành viên là đại diện của Chủ đầu tư. Cơ
cấu Ban quản trị bao gồm 01 Trưởng Ban, 02 Phó Ban trong đó 01 Phó Ban là đại
diện của Chủ đầu tư (do Chủ đầu tư giới thiệu, không tham gia bầu trong Hội
nghị) và 02 Ủy viên. Mỗi tháp A và B có 02 thành viên trong Ban quản trị.
1.2. Lập danh sách bầu cử:
- Danh sách bầu cử là danh sách
những người ứng cử và được đề cử của các tầng tại Hội nghị nhà chung cư để bầu
vào Ban quản trị (do các tầng giới thiệu gửi về ban tổ chức, không hạn chế số
lượng). Chủ trì Hội nghị tổng hợp danh sách những
người ứng cử, được đề cử báo cáo Hội nghị biểu quyết thông qua danh sách bầu
cử.
- Nếu có người xin rút khỏi danh sách bầu cử
thì Chủ trì Hội nghị xem xét, xin ý kiến quyết định của Hội nghị.
- Danh sách bầu cử của hai tháp A và B
được xếp thứ tự tên người theo vần A, B, C nếu có nhiều người trùng tên thì xếp
theo họ, nếu trùng cả họ thì xếp theo tên đệm; nếu trùng cả tên, họ và đệm thì
người có tuổi đời cao hơn được xếp lên trên.
2. Thực hiện các quyền của
Đại biểu về ứng cử, đề cử, bầu cử:
2.1. Ứng cử: Tất cả Đại biểu
là chủ sở hữu căn hộ tại Nhà chung cư CT1 đều có
quyền ứng cử để bầu vào Ban quản trị tòa nhà (chủ sở hữu căn hộ của tháp nào thì
ứng cử vào thành viên Ban quản trị của tháp đó).
2.2. Đề cử: Tất cả Đại biểu
là chủ sở hữu căn hộ chung cư tại Nhà chung cư CT1 đều có quyền đề cử đại biểu
để bầu vào Ban quản trị tòa nhà. Trường hợp đề cử thì người được đề cử phải có
mặt và chấp thuận việc đề cử thì mới đưa vào danh sách bầu cử, trừ trường hợp
các đại biểu đã được Hội nghị trù bị đề cử tham gia bầu vào Ban quản trị tòa
nhà (chủ sở hữu căn hộ của tháp nào thì đề cử vào thành viên Ban quản trị của
tháp đó).
2.3. Bầu cử: Tất cả các đại
biểu có tư cách hợp lệ đều có quyền tham gia bầu cử.
3. Điều kiện và tiêu chuẩn
ứng viên tham gia bầu làm thành viên Ban quản trị:
Để đảm bảo lợi ích chung của
các Chủ sở hữu căn hộ, Người ứng cử và được đề cử để bầu tham gia làm thành
viên Ban quản trị Nhà chung cư CT1 phải đảm bảo
các điều kiện và tiêu chuẩn sau:
- Là chủ sở hữu căn hộ tại Nhà chung cư
CT1, hiện đang sinh sống, ổn định, thường xuyên, lâu dài tại Nhà chung cư CT1.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Pháp luật Việt
- Có lý lịch trong sạch, rõ ràng.
- Các thành viên
Ban quản trị nhà chung cư là người có sức khỏe, không có tiền án, tiền sự;
khuyến khích lựa chọn những người có kiến thức, có thời gian, có tâm huyết và
có trách nhiệm với cư dân tòa nhà.
-
Được cư dân của tòa nhà tín nhiệm.
4. Phương thức bầu cử:
Việc bầu cử thành viên Ban quản trị thực hiện thông
qua bỏ phiếu kín.
5. Phiếu bầu cử, Phiếu hợp lệ và không hợp lệ:
5.1. Phiếu bầu cử Ban quản trị nhà chung cư
CT1 nhiệm kỳ 2018 - 2021.
- Hình thức phiếu bầu cử: là phiếu bằng giấy, có
đóng dấu của Ban quản lý dự án số 3 ở góc trái phía trên của phiếu.
- Nội dung phiếu bầu cử và cách ghi phiếu bầu: Phiếu
bầu để lựa chọn là thành viên Ban quản trị, nội dung thể hiện danh sách ứng
viên tự ứng cử hoặc được để cử cho chức danh thành viên Ban quản trị của hai tháp
A và B (mỗi tháp A và B lựa chọn bầu lấy hai (02) người). Người có quyền biểu
quyết bầu cho ứng viên nào thì giữ nguyên tên ứng viên đó trên phiếu bầu. Tên
của ứng viên không được chọn sẽ được gạch bằng 01 đường gạch ngang duy nhất
chính giữa của dòng, từ chữ cái đầu tiên đến chữ cái cuối cùng của tên ứng
viên.
- Nhận phiếu bầu: Phiếu bầu sẽ được phát trực tiếp
cho đại biểu (người có quyền biểu quyết) tham dự Hội nghị.
5.2. Phiếu hợp lệ và phiếu không hợp lệ.
- Phiếu hợp lệ: Là
phiếu do Tổ kiểm phiếu phát ra, phiếu bầu đủ hoặc thiếu số lượng phải bầu (mỗi
tháp A và B bầu tối đa hai (02) người).
- Các trường hợp phiếu bầu không hợp lệ:
+ Phiếu không theo mẫu quy định do Ban tổ chức phát
hành.
+ Phiếu ghi thêm tên ứng cử viên không thuộc danh
sách ứng cử viên đã được Hội nghị thống nhất trước khi tiến hành bỏ phiếu.
+ Phiếu ghi thêm những thông
tin khác ngoài nội dung được hướng dẫn ở trên.
+ Phiếu không còn nguyên vẹn, bị tẩy xóa.
+ Phiếu bầu chọn số người nhiều hơn yêu cầu.
+ Phiếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử.
Điều 3. Nguyên tắc
bỏ phiếu, kiểm phiếu
- Hình thức bỏ phiếu: Cư dân
chuẩn bị sẵn phiếu bầu và bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu.
- Việc kiểm phiếu phải được tiến hành ngay sau khi
việc bỏ phiếu kết thúc.
- Tổ kiểm phiếu không được gạch xóa hoặc sửa chữa
trên phiếu bầu.
- Mọi công việc kiểm tra lập biên bản và công bố kết quả kiểm phiếu phải
được Tổ kiểm phiếu làm việc trung thực, chính xác và phải chịu trách nhiệm về
kết quả đó.
Điều 4. Thứ tự và số lần bầu cử
1. Bầu để lựa chọn là thành viên Ban quản trị: Do Hội nghị nhà chung cư
thực hiện.
2. Bầu để lựa chọn Trưởng/ Phó Ban quản trị: Do các
thành viên trong Ban quản trị thực hiện (không tính thành viên của chủ đầu tư).
Điều 5. Tính kết quả
bầu cử
1. Kết quả bầu cử được tính trên số phiếu bầu hợp
lệ. Phiếu bầu hợp lệ được quy định tại Mục 5.2 Khoản 5 Điều 2 của quy chế này. Người
trúng cử thành viên Ban quản trị được xác định riêng Tháp A và B theo số phiếu
bầu hợp lệ của từng tháp tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số
phiếu bầu hợp lệ cao nhất cho đến khi đủ số thành viên của mỗi tháp theo quy
định.
2. Nếu kết quả bầu cử lần thứ nhất của tháp A hoặc B
có nhiều người có số phiếu bầu ngang nhau thì Hội nghị cho phép một số ứng viên
tự xin rút để chọn đủ thành viên Ban quản trị của tháp đó. Nếu số còn lại vẫn
lớn hơn số thành viên Ban quản trị cần chọn thì tiến hành bầu cử lần hai.
3. Nếu sau 02 lần bầu cử mà vẫn không chọn đủ số
thành viên của từng tháp theo yêu cầu hoặc vẫn có nhiều người mỗi tháp có số
phiếu bầu ngang nhau thì Chủ trì sẽ xin ý kiến Hội Nghị quyết định phương thức bẩu
cử bổ xung hoặc lựa chọn bằng hình thức biểu quyết.
Điều 6. Bầu các chức
danh trong Ban quản trị
- Việc bầu các chức danh Trưởng Ban quản trị và các
chức danh khác trong Ban quản trị sẽ do các thành viên trong Ban quản trị
(không tính thành viên của chủ đầu tư) tự hội ý và quyết định cách thức bầu
chọn. Nếu 02 người có phiếu bầu bằng nhau thì người được cư dân bầu vào Ban
quản trị có số phiếu cao hơn sẽ làm Trưởng Ban. Trưởng Ban quản trị là chủ sở
hữu căn hộ (thành viên) tháp A thì Phó ban là chủ sở hữu căn hộ (thành viên)
tháp B và ngược lại.
Điều 7. Lập biên bản
bầu cử
- Biên bản bầu cử
được lập thành 03 bản có chữ ký của Chủ
trì Hội nghị và thư ký.
- Chủ
trì Hội nghị giao lại
Biên bản bầu cử, Biên bản kiểm phiếu và các văn bản có liên quan cho Ban quản
trị mới để thực hiện các bước theo các quy định hiện hành.
Điều
8. Lưu trữ và huỷ phiếu bầu cử
Phiếu bầu được Tổ kiểm phiếu niêm
phong và chuyển cho Ban quản trị lưu trữ đến hết kỳ hạn. Trong thời gian đó nếu
không có quyết định thì không ai được tự ý mở số phiếu đó. Khi hết kỳ hạn nếu
không có khiếu nại, tố cáo về kết quả bầu cử thì huỷ số phiếu đó.
III. Hiệu lực
Điều
9. Hiệu lực
Quy chế này có hiệu lực ngay sau khi
được thông qua Hội Nghị chung cư lần thứ nhất và áp dụng cho các Hội Nghị chung
cư trong nhiệm kỳ 2018 - 2021 nhà chung cư CT1./.
NỘI QUY QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ CT1
Điều 1. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư
1.1. Chủ sở hữu nhà chung cư phải chấp
hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
và Bản nội quy này.
1.2.
Khách ra vào nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân
tại quầy lễ tân hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân
hoặc bảo vệ nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ nhà
chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào nhà chung
cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của nhà chung cư. Đối với khu
vực dành cho dịch vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình giấy tờ
chứng minh nhân thân này.
1.3. Người đến tạm trú tại căn hộ phải
đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ tân hoặc tại tổ bảo vệ và có trách
nhiệm đăng ký tạm trú tại cơ quan công an phường sở tại theo quy định.
1.4.
Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.
1.5. Các nhân viên làm việc tại khu
vực dịch vụ, thương mại trong nhà chung cư phải đăng ký với Ban quản lý tòa nhà
danh sách số người đến làm việc thường xuyên và các loại phương tiện giao thông
cá nhân sử dụng hàng ngày để theo dõi và quản lý .
Điều 2. Các hành vi
bị nghiêm cấm trong việc quản lý, sử dụng nhà chung cư
2.1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong
quản lý, sử dụng nhà chung cư bắt buộc phải thực hiện được quy định tại Điều 6
của Luật nhà ở số 65/2014/QH13 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015), Điều
35 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở và pháp luật có liên quan,
Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 05/VBHN -BXD ngày 20/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
2.2.
Phóng uế, xả rác, khạc nhổ hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi
quy định, gây ô nhiễm môi trường nhà chung cư.
2.3. Ném, thả bất cứ vật gì từ cửa sổ,
ban công của căn hộ.
2.4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm
trong nhà chung cư.
2.5. Đốt vàng mã, đốt lửa, tạo khói,
bụi trong nhà chung cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy định tại nhà
chung cư.
2.6. Phơi, để quần áo, trồng cây và
bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ lan can trở lên
hoặc vắt ngang cửa sổ của căn hộ.
2.7.
Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, chất độc hại
ảnh hưởng đến an toàn, nguy hiểm tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung
cư.
2.8. Đánh bạc, hoạt động mại dâm, mua
bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại căn hộ và các khu vực khác
trong nhà chung cư.
2.9. Tự ý chuyển đổi công năng, mục
đích sử dụng phần diện tích, các thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của
nhà chung cư.
2.10. Các hành vi bị nghiêm cấm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy định về
việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư
Chủ sở hữu, người
sử dụng và khách ra, vào nhà chung cư phải tuân thủ các quy định sau đây:
3.1. Sử dụng thang máy và các thiết bị
sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng. trẻ em dưới 12
tuổi khi sử dụng thang máy phải có cha/mẹ hoặc người trông coi đi kèm, giám
sát.
3.2. Không được làm hư hỏng hoặc có
hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà chung cư. Không được chiếm dụng, sử
dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung vào mục đích riêng; không
được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu chung.
3.3. Tuân thủ đầy đủ các quy định về
việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy định.
3.4.
Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
3.5.
Tuân thủ đầy đủ quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung cư.
3.6. Nhà để xe máy, ô tô của chung cư mở cửa 24/24h.
Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư
hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu
riêng
4.1.
Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng hoặc
có nhu cầu cải tạo, thì chủ sở hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay
thế, cải tạo nhưng không được tự ý cơi nới, đập phá cải tạo làm thay đổi tòa
nhà. Phải báo cho Ban Quản Trị và Ban Quản Lý chung cư để kiểm tra, lâp biên
bản xác nhận hiện trạng, thống nhất biện pháp sửa chữa và chấp hành các quy
định về sửa chữa, cải tạo căn hộ và phải có đơn đề nghị theo mẫu thống nhất và
chỉ được tiến hành sửa chữa cải tạo, hoàn thiện khi đã được phê duyệt của Ban
Quản Trị và đơn vị quản lý; Các căn hộ sửa chữa, cải tạo phải tuân thủ thời
gian quy định được phép sửa chữa (trong giờ hành chính) để không làm ảnh hưởng
đến sinh hoạt của các căn hộ khác. Khi sửa chữa, cải tạo phải có biện pháp
phòng chống bụi, tiếng ồn, bảo vệ các thiết bị phòng cháy.
4.2. Trường hợp có hư hỏng các thiết
bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn liền với căn hộ, phần diện tích
khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo quy
định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng
không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác. Chủ sở hữu
phải thông báo cho Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành để kịp thời sửa chữa,
thay thế khi có hư hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi
sửa chữa các hư hỏng này.
4.3.
Phần diện tích dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sử
dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức năng này phải thực hiện sửa
chữa, thay thế theo quy định của Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư này và
các quy định do Bộ Xây dựng ban hành.
4.4. Trường hợp vận chuyển các thiết
bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận chuyển vật liệu, phế liệu khi sửa chữa
các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều
hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhà chung cư. Các căn hộ sử
dụng thang máy để vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận
chuyển vật liệu, phế liệu khi sửa chữa các hư hỏng phải có trách nhiệm vệ sinh
sạch sẽ buồng thang sau khi sử dụng.
4.5. Sử dụng hệ thống thoát nước khu phụ
trong căn hộ phải đúng kĩ thuật không được bỏ nắp chắn rác, ngăn mùi của phễu
thu nước sàn, không xả rác, dj vật xuống ống thoát nước, bệ xí để tránh làm tắc
hệ thống thoát nước thải chung của tòa nhà.
Điều
5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư
5.1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy
hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà chung cư thì chủ sở hữu, người
sử dụng phải thông báo ngay cho Ban quản trị, đơn vị quản lý nhà chung cư để xử
lý.
5.2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp,
cần thiết phải sơ tán người ra khỏi nhà chung cư thì phải thực hiện theo hướng
dẫn trên loa phát thanh và biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ,
đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.
5.3. Trong quá trình thang
máy đang hoạt động nếu gặp sự cố (mất điện, trục trặc kĩ thuật…) thì phải bình
tĩnh ấn nút báo động, gọi điện thoại liên hệ ra ngoài, nhân viên trực ca sẽ đến
cứu hộ ngay, tuyệt đối không được tự ý cậy phá cửa buồng thang máy.
Điều 6. Quy định về việc công khai thông
tin của nhà chung cư
6.1. Ban Quản trị, đơn vị quản lý vận
hành nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện
thông tin khác của nhà chung cư.
6.2. Các nội quy về phòng cháy, chữa
cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải được gắn
bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.
6.3. Khi có
nhu cầu thông tin, thông báo phải đăng kí với bộ phận quản lý để đưa nội dung
thông tin lên bảng đúng nơi quy định. Không viết, dán các nội dung thông tn lên
tường, lối đi, cửa thang máy, các đơn vj công trình công cộng khác trong nhà
chung cư.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
7.1. Yêu cầu Ban quản trị và Ban Quản
lý nhà chung cư cung cấp thông tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng
nhà chung cư.
7.2. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách
nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật.
7.3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành.
7.4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh
phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo quy định của pháp
luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.
Điều 8. Xử lý các hành vi vi phạm
8.1. Thành viên Ban quản
trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm
trú và khách ra vào nhà chung cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản
nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do
Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy
định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây
ra.
8.2. Thành viên Ban quản
trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, chủ sở hữu, người sử dụng phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
8.3. Đơn vị quản lý vận hành chung cư được áp dụng chế tài cần thiết như
tạm dừng cung cấp các dịch vụ, cắt nước, điện trong trường hợp các chủ sở hữu,
người sử dụng chung cư vi phạm Nội quy quản lý, sử dụng chung cư, không đóng
các loại tiền dịch vụ theo quy định khi đã được thông báo và nhắc nhở bằng văn
bản.
Điều 9. Hiệu lực
Quy chế này có hiệu lực ngay sau khi được thông qua Hội Nghị chung cư lần thứ nhất và áp dụng cho các Hội Nghị chung cư trong nhiệm kỳ 2018 - 2021 nhà chung cư CT1./.
QUY CHẾ THU CHI TÀI CHÍNH
CỦA BAN QUẢN TRỊ NHÀ CHUNG
CƯ CT1
Điều 1. Nguyên tắc thu, chi tài chính Ban quản trị nhà chung cư CT1
Quy
chế thu, chi tài chính ban quản trị (BQT) nhà chung cư CT1 phải do hội nghị nhà
chung cư thông qua, bảo đảm khai thác, quản lý chặt chẽ các nguồn thu, chi tiêu
tiết kiệm và hiệu quả; công khai, minh bạch, chống thất thoát, tuân thủ các quy
định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan hiện hành.
Điều 2. Quy định về các khoản thu do Ban
quản trị quản lý, tên người đứng chủ tài khoản hoạt động, tài khoản quản lý
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung do Ban quản trị quản lý, quy định về kỳ hạn
tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư cụ thể như sau
1.
Các khoản thu:
-
Khoản thu từ việc khai thác tiện ích diện tích để xe.
-
Khoản thu từ việc cho thuê vị trí quảng cáo tại nhà chung cư.
-
Khoản thu từ chiết khấu tỷ lệ % theo hợp đồng từ việc cho các nhà mạng khai
thác dịch vụ tại nhà chung cư CT1.
-
Phí dịch vụ nhà chung cư CT1.
-
Các khoản thu khác.
2.
Tên người đứng chủ tài khoản hoạt động, tài khoản quản lý kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung.
-
Ban quản trị lập riêng một tài khoản hoạt động, một tài khoản sử dụng Quỹ bảo
trì tại 01 ngân hàng TMCP uy tín, có vốn nhà nước trong đó:
*
Tài khoản hoạt động
-
Tên tài khoản: Hoạt động nhà CT1 - Thạch Bàn - Long biên - Hà Nội.
-
Chủ tài khoản: Người đứng tên tài khoản hoạt
động nhà CT1 là các đồng sở hữu đại diện cho tập thể các chủ sở hữu trong tòa
nhà là Trưởng BQT, một thành viên của BQT và 01 Phó BQT phụ trách tài chính.
-
Tài khoản hoạt động do BQT quản lý: Phục vụ cho thu chi liên quan đến quản lý vận
hành, khai thác tiện ích công cộng, phục vụ cộng đồng, hoạt động của BQT nhà
chung cư CT1. Trong đó
+
Giá trị quỹ tối đa bằng: 50.000.000 VNĐ được lưu trữ tại quỹ BQT do đồng chí ủy
viên BQT phụ trách tài chính quản lý.
+ Giá trị quỹ lớn hơn 50.000.000 VNĐ (sau khi đã trừ đi
các khoản chi thường xuyên trong tháng) phải được gửi vào tài khoản ngân hàng với
kỳ hạn theo tháng.
*
Tài khoản quỹ bảo trì:
- Tên tài khoản: Bảo trì nhà chung cư CT1 - Thạch Bàn -
Long Biên - Hà Nội.
- Chủ tài khoản: Người đứng tên tài khoản kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung của chung cư là các đồng sở hữu đại diện cho tập thể các chủ
sở hữu trong tòa nhà là Trưởng BQT, một thành viên của BQT và 01 Phó BQT phụ
trách tài chính.
-
Quỹ Bảo trì gồm 02 thành phần:
+
Thành phần dùng để chi bảo trì theo kế hoạch và đột xuất hàng năm.
+
Thành phần chưa sử dụng theo kế hoạch hàng năm.
3.
Kỳ hạn tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư;
-
Thành phần Quỹ bảo trì chưa sử dụng theo kế hoạch hàng năm được gửi ngân hàng
theo hình thức tiết kiệm dài hạn tối thiểu 12 tháng và được chia thành tối thiểu
03 khoản gửi cùng một kỳ hạn.
-
Một thành phần Quỹ bảo trì sử dụng theo kế hoạch và đột xuất hàng năm được gửi
tiết kiệm kỳ hạn 01 tháng.
-
Hợp đồng tiền gửi tiết kiệm với ngân hàng có điều khoản chuyển giao tự động khi
BQT hết nhiệm kỳ và có quyết định công nhận BQT mới.
-
Tiền lãi từ các khoản gửi tiết kiệm trên sẽ được chuyển vào tài khoản Quỹ bảo
trì nhà chung cư CT1 để phục vụ việc bảo trì hàng năm.
-
Kinh phí bảo trì được quyết toán hàng năm; được dự kiến kế hoạch bảo trì năm
sau và được Hội nghị nhà chung cư thông qua.
Điều 3. Quy định về mức thù lao của từng
thành viên Ban quản trị, chi phí phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị và chi
phí cho các hạng mục được sử dụng kinh phí bảo trì
1.
Chi phí thù lao cho Ban quản trị:
-
Trưởng Ban quản trị: 2.500.000
đ/tháng
-
Phó Ban quản trị: 2.000.000 đ/tháng
-
Các thành viên Ban quả trị: 1.500.000
đ/tháng
2.
Chi phí phục vụ cho hoạt động khác của ban quản trị và các hoạt động bảo trì của
chung cư.
a.
Chi phí phục vụ vụ cho hoạt động của Ban quản trị
-
Chi cho hoạt động chung của BQT: Văn phòng phẩm, in ấn, trang thiết bị, khuyến học, khánh tiết …. của nhà chung cư CT1.
-
Chi phí cho hoạt động quản lý, vận hành nhà chung cư của BQT, các hoạt động đầu
tư ban đầu và các hạng mục sửa chữa không nằm trong danh mục sử dụng quỹ bảo
trì chung cư CT1.
-
Chi cho hoạt động tập huấn nghiệp vụ quản lý, vận hành chung cư của các thành
viên BQT.
-
Chi cho các hoạt động, tập huấn, xây dựng phương án PCCC cơ sở.
- Mua bảo hiểm PCCC phần sở hữu chung và trạm biến áp nhà
chung cư CT1.
b.
Chi phí cho các hạng mục được sử dụng kinh phí bảo trì quy định tại Điều 34, Quy
chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 05/VBHN-BXD ngày 20/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng bao gồm:
-
Bảo trì các hạng mục và phần diện tích thuộc sở hữu chung quy định tại Điểm a
và Điểm b Khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015)
-
Bảo trì hệ thống các thiết bị thuộc sở hữu chung của nhà chung cư, bao gồm
thang máy, máy phát điện, máy bơm nước, hệ thống thông gió, hệ thống cấp điện
chiếu sáng, điện sinh hoạt, các thiết bị điện dùng chung, hệ thống cấp, thoát
nước, phòng cháy, chữa cháy, cột chống sét, kiểm tra điện trở và các thiết bị
khác dùng chung cho nhà chung cư.
- Bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài kết nối với
nhà chung cư; các công trình công cộng quy định tại Điểm d Khoản 2 điều 100 của
Luật Nhà ở năm 2014.
-
Xử lý nước thải ứ nghẹt, hút bể phốt định kỳ; cấy vi sinh cho hệ thống nước thải
của nhà chung cư.
-
Các hạng mục khác của nhà chung cư thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở hữu
nhà chung cư theo hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc theo quy định của pháp
luật về nhà ở.
Điều 4. Phân công trách nhiệm trong việc
thu kinh phí, thay mặt Ban quản trị để ký duyệt chi các kinh phí hoạt động của
Ban quản trị, ký văn bản đề nghị rút kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư và ký các giấy tờ thanh quyết toán kinh phí với đơn vị bảo trì, đơn vị
quản lý vận hành; Phân giao trách nhiệm ghi chép, quản lý sổ sách, hóa đơn chứng
từ thu, chi tài chính của Ban quản trị như sau
- Trưởng BQT thay mặt BQT ký duyệt các kinh phí hoạt động
của BQT, ký văn bản đề nghị rút kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư CT1 và ký các giấy tờ thanh toán kinh phí với đơn vị bảo trì, đơn vị
quản lý vận hành.
-
Việc thu kinh phí, ghi chép sổ sách, hóa đơn chứng từ thu chi của BQT và lưu giữ
các chứng từ theo quy định của pháp luật do 01 đồng chí là ủy viên BQT phụ
trách tài chính thực hiện.
- Trưởng BQT là người duyệt các khoản chi nhưng không trực
tiếp là người chi.
Điều 5. Quy định quy trình rút tiền và
các hồ sơ giấy tờ cụ thể để làm thủ tục rút tiền tại các tài khoản do Ban quản
trị đang quản lý
Việc thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền phải được thực
hiện đồng thời khi có cả chữ ký của Chủ tài khoản, 01 phó BQT và chữ ký của 01
thành viên BQT chuyên trách về tài chính; đồng thời có đầy đủ các giấy tờ theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Quy định mức tiền mặt tối đa
Ban quản trị được rút để trực tiếp thanh toán cho đơn vị thực hiện bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư; quy định mức kinh phí Ban quản trị được sử dụng
để bảo trì các công việc đột xuất mà không phải họp hội nghị nhà chung cư hoặc
xin ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư để quyết định
1.
Thẩm quyền duyệt chi bảo trì các hạng mục.
-
BQT được quyền duyệt chi mỗi lần không vượt quá 10.000.000VNĐ nhưng không vượt
quá 30.000.000VNĐ/tháng.
-
Hội nghị các trưởng tầng và BQT được quyền duyệt chi mỗi lần không quá 50.000.000
VNĐ.
-
Hội nghị toàn thể cư dân nhà chung cư CT1 có thẩm quyền duyệt chi các khoản chi
trên 50.000.000 VNĐ.
2.
Quy trình duyệt các khoản chi:
-
Căn cứ nhu cầu sửa chữa, mua sắm, đầu tư các trang thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ quản lý, vận hành nhà chung cư và phục
vụ cho các lợi ích chung nhà chung cư; BQT dự kiến kế hoạch chi.
-
Cư dân tòa nhà giới thiệu đơn vị có năng lực lập dự toán chi phí, đơn vị có
năng lực thực hiện các công việc trên và các tổ chức, cá nhân chào hàng. Ban quản
trị sẽ tập hợp báo cáo để Hội nghị trưởng tầng xem xét quyết định.
- BQT chọn đơn vị có năng lực thực hiện các công việc
trên theo hình thức chào hàng cạnh tranh và thông báo công khai trên bảng thông
tin nhà chung cư.
-
Tổ chức thi công, kiểm tra, thanh quyết toán và lưu trữ chứng từ có liên quan theo
quy định của pháp luật.
3.
Phương thức thanh toán.
-
Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt tối đa không vượt quá 20.000.000 VNĐ.
- Giá trị thanh
toán trên 20.000.000 VNĐ phải thực hiện chuyển khoản.
Điều 7. Quy định hình thức xử lý vi phạm
khi có hành vi chi tiêu sai mục đích hoặc chiếm dụng kinh phí do Ban quản trị
quản lý hoặc có sai phạm trong ghi chép, quản lý sổ sách hóa đơn, chứng từ thu,
chi tài chính
- BQT, thành viên BQT vi phạm quy chế này các chủ sở hữu
thuộc chung cư có quyền yêu cầu BQT phải giải trình bằng văn bản và công khai vụ
việc đồng thời phải đưa ra biện pháp khắc phục hậu quả. Tùy theo mức độ vi phạm
sẽ chịu bồi thường, bị thay thế, bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật.
-
Công ty quản lý, các nhà thầu vi phạm quy chế này tùy theo mức độ vi phạm sẽ chịu
bồi thường, bị bãi nhiệm/thay thế, bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
- Cá nhân, tổ chức vi phạm quy chế này tùy theo mức độ vi
phạm sẽ chịu bồi thường, bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
Điều 8. Báo cáo thu, chi tài chính của
Ban quản trị
-
Việc thông báo các hoạt động thu, chi được thực hiện công khai hàng tháng bằng
văn bản và văn bản đó được dán tại các vị trí bảng thông tin nhà chung cư trong
thời gian 7 ngày
-
Trong trường hợp cần thiết thì Hội nghị giữa Ban quản trị và các trưởng tầng bầu
ra Ban kiểm soát nội bộ để kiểm tra lại công tác thu chi tài chính của Ban quản
trị.
-
Tại các hội nghị nhà chung cư định kỳ 1 lần/năm, BQT sẽ báo cáo tình hình thu,
chi và số dư tồn của quỹ trước hội nghị.
Điều 9. Hiệu lực
Quy chế này có hiệu lực ngay sau khi được thông qua Hội
Nghị chung cư lần thứ nhất và áp dụng cho các Hội Nghị chung cư trong nhiệm kỳ
2018 - 2021 nhà chung cư CT1. Trong quá trình thực hiện nếu phải sửa đổi Quy chế
thì phải được thông qua tại Hội nghị nhà chung cử thường niên hay bất thường.
Các nội dung khác không quy định trong Quy chế này thì thực hiện theo các quy định
hiện hành của pháp luật./.
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG
CỦA BAN QUẢN TRỊ NHÀ CHUNG CƯ CT1
I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BAN QUẢN TRỊ
Điều 1: Ban Quản Trị (BQT) nhà chung cư CT1 là tổ chức đại
diện hợp pháp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu và những
người sử dụng trong quá trình sử dụng nhà chung cư CT1 theo quy định của pháp
luật hiện hành. BQT có nhiệm kỳ 03 năm.
Điều 2: Cơ cấu, số lượng Ban quản trị
1. Về số lượng: 05 thành viên.
2. Về cơ cấu gồm: 01 trưởng ban, 02 phó ban và 02 ủy viên trong đó
- 01 phó ban là đại diện của Chủ đầu tư.
- 04 thành viên là chủ sở hữu căn hộ tại nhà chung cư CT1 trong đó tháp
A và B mỗi tháp hai (02) thành viên.
II. MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM,
QUYỀN HẠN, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUAN TRỊ
Điều 3. Mô hình
hoạt động của Ban quản trị: BQT hoạt động
theo mô hình Hội đồng quản trị của hợp tác xã.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức họp Ban quản trị, bao gồm quy
định về người triệu tập họp, điều kiện họp, người chủ trì họp, nội dung biên
bản họp, cách thức biểu quyết, quyết định các vấn đề thuộc trách nhiệm, quyền
hạn của Ban quản trị, hiệu lực các quyết định của Ban quản trị
1. Nguyên tắc tổ chức họp BQT:
-
Người triệu tập
họp: Đ/c Trưởng BQT
-
Điều kiện họp:
Khi có các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cư dân tòa nhà
-
Chủ trì cuộc họp:
Đ/c Trưởng BQT (nếu Trưởng BQT đi vắng thì ủy quyền cho Đ/c Phó BQT chủ trì)
-
Nội dung họp: Mọi
nội dung cuộc họp đều phải được chuẩn bị trước và thông qua BQT trước khi đưa
ra sinh hoạt toàn thể
2. Cách thức biểu quyết, quyết định các vấn đề thuộc trách
nhiệm, quyền hạn của Ban quản trị, hiệu lực các quyết định của Ban quản trị:
a. Các quyết định của Ban quản trị nhà chung cư được
thông qua bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu theo quy chế hoạt động của
Ban quản trị, được lập thành biên bản, có chữ ký của thư ký cuộc họp, các thành
viên Ban quản trị dự họp và có đóng dấu của Ban quản trị. Trường hợp tỷ lệ biểu
quyết tán thành đạt 50% số thành viên Ban quản trị thì kết quả cuối cùng được
xác định theo biểu quyết của Trưởng ban hoặc Phó ban chủ trì cuộc họp (nếu vắng
Trưởng ban).
b. Các đề xuất sau đây chỉ được thông qua khi có tối
thiểu 75% tổng số trưởng tầng của nhà chung cư CT1 thông qua khi họp Hội nghị
trưởng tầng.
- Đề xuất thay đổi đơn vị quản lý vận hành.
- Quyết định lựa chọn đơn vị thực hiện bảo trì.
- Đề xuất thay đổi giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư.
- Các đề xuất, yêu cầu của Ban quản trị đối với chủ
đầu tư trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư.
c. Đối với quyết định chi tiêu
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thực hiện biểu quyết theo
quy định và phải được 100% thành viên Ban quản trị đồng ý, trừ trường hợp có
thành viên vắng mặt vì lý do bất khả kháng và 75% tổng số các trưởng tầng của
nhà chung cư CT1 thông qua khi họp Hội nghị trưởng tầng
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của Ban quản trị và trách nhiệm cụ thể
của từng thành viên Ban quản trị, trong đó nêu rõ trách nhiệm ký các văn bản
của Ban quản trị, ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành, đơn vị bảo trì
phần sở hữu chung nhà chung cư; trách nhiệm điều hành, ký văn bản khi vắng mặt
Trưởng ban hoặc Phó ban quản trị; trách nhiệm quản lý con dấu của Ban quản trị
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Trưởng BQT.
a. Nhiệm vụ.
- Đảm bảo các hoạt động của BQT.
- Triệu tập và chủ trì hội nghị Ban quản trị, hội nghị các trưởng tầng
và hội nghị nhà chung cư.
- Triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ
hội nghị nhà chung cư giao.
- Phối hợp với tổ dân phố và các tổ chức CT-XH vận động và tổ chức nhân
dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở; tổ chức xây dựng và thực hiên quy chế, quy
ước, hương ước… không trái với pháp luật.
- Phối hợp với Ban công tác Mặt trận và các tổ chức CT-XH, tổ chức cho
các cư dân sống tại chung cư tham gia thực hiện cuộc vận động, phong trào khi
được phát động.
- Tổ chức vận động các hộ gia đình trong chung cư giữ gìn an ninh, trật
tự và an toàn xã hội; phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội, không để xảy
ra mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật trong nội bộ nhà chung cư và báo
cáo kịp thời với UBND phường.
- Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp phường, công ty giải quyết
những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của các hộ chung cư. Lập biên bản với
những vi phạm xảy ra tại chung cư và báo với cấp có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp với Trưởng ban công tác mặt trận, tổ dân phố và trưởng các
tổ chức CT-XH trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ CT-XH trong chung cư;
đẩy mạnh hoạt động bảo vệ an ninh và trật tự, theo quy định của pháp luật.
b. Quyền hạn của Trưởng BQT.
- Khi được hội nghị nhà chung cư, hội nghị trưởng tầng thông qua,
Trưởng BQT được ký các hợp đồng về dịch vụ đối với đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư và các đơn vị cung ứng dịch vụ cho nhà chung cư và phải chịu trách
nhiệm theo quy định.
- Phân công nhiệm vụ, quy định quyền hạn giải quyết công việc cho phó
BQT, thành viên BQT và tham dự các cuộc họp về các vấn đề có liên quan đến hoạt
động của BQT, cũng như hoạt động của nhà chung cư CT1.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo các quy chế, nội quy do hội nghị nhà
chung cư thông qua.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó BQT.
a. Nhiệm vụ của Phó Trưởng BQT.
- Thực hiện theo phân công của BQT, theo ủy quyền
của trưởng BQT (không ủy quyền cho người khác).
- Là người thay thế Trưởng BQT thực hiện các công việc của BQT khi được
Trưởng BQT giao.
- Phụ trách một mặt công tác được phân công.
b. Quyền hạn của phó Trưởng BQT
- Được giám sát các nhân viên Công ty về việc thực
hiện hợp đồng quản lý, vận hành và cung cấp dịch vụ, bảo trì,… và chịu trách
nhiệm về kết quả giám sát đó;
- Theo phân công nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên BQT.
- Theo phân công nhiệm vụ của Trưởng BQT.
Điều 6. Quyền được
cung cấp thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin giữa các thành viên Ban
quản trị
- Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Mọi quyết định liên quan đến việc quản lý vận hành hoạt động nhà
chung cư, liên quan dến quyền và lợi ích hợp pháp của các hộ dân sinh sống tại
chung cư đều được bàn bạc một cách dân chủ và được tập thể quyết định.
- Mọi thông tin đều phải được thông báo đến toàn thể các hộ dân sinh
sống tại chung cư.
- Các báo cáo, văn bản được quản lý, lưu giữ theo quy định hiện hành.
Điều 7. Việc tiếp nhận, phản hồi các kiến nghị của chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung cư, việc xử lý các trường hợp liên quan đến việc
bãi miễn, miễn nhiệm thành viên Ban quản trị và trách nhiệm bồi thường thiệt hại
của người có hành vi vi phạm
1. Việc tiếp nhận, phản hồi các kiến nghị của chủ sở hữu, người
sử dụng nhà chung cư CT1: Do Trưởng BQT
tiếp nhận trực tiếp hoặc phân công cho các thành viên BQT.
2. Việc miễn nhiệm thành viên Ban quản trị nhà chung
cư, được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
+ Thành viên Ban quản trị thôi tham gia hoặc xin miễn
nhiệm;
+ Thành viên Ban quản trị không
còn là chủ sở hữu căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư (đối với
trường hợp nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu);
+ Thành viên Ban quản trị chuyển đi nơi khác;
3. Việc bãi miễn Ban quản trị, thành viên Ban quản trị
nhà chung cư được thực hiện khi có đề nghị của Ban quản trị hoặc đề nghị của trên
30% đại diện chủ sở hữu căn hộ trong các trường hợp sau:
+ Ban quản trị không báo cáo kết quả hoạt động cho hội
nghị nhà chung cư theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
+ Ban quản trị không hoạt động sau khi được bầu.
+ Thành viên Ban quản trị vi phạm quy chế hoạt động
hoặc quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị.
+ Thành viên Ban quản trị không tham gia các hoạt động
của Ban quản trị trong 06 tháng liên tiếp hoặc không tham dự tối thiểu 30% tổng
số các cuộc họp của Ban quản trị trong 01 năm.
4. Việc bầu lại thành viên Ban
quản trị tòa nhà chung cư thực hiện như
sau:
a. Trường hợp bầu thay thế Ban quản trị hoặc bầu thay
thế Trưởng ban, Phó ban quản trị thì phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bất
thường để quyết định theo quy định tại Điều 14 Thông tư 05/VBHN-BXD ngày
20/12/2016 của Bộ Xây dụng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
trường hợp miễn nhiệm hoặc bãi miễn Phó ban quản trị là đại diện của chủ đầu tư
thì chủ đầu tư cử đại diện khác thay thế mà không phải tổ chức hội nghị nhà
chung cư bất thường.
b. Trường hợp bầu thành viên Ban
quản trị không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này thì Ban quản trị
đề xuất người thay thế và gửi xin ý kiến của các đại diện chủ sở hữu căn hộ;
nếu được tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao hoặc có số
lượng ít hơn theo quyết định của hội nghị nhà chung cư đồng ý thì người được đề
xuất được công nhận là thành viên Ban quản trị nhà chung cư; trường hợp không
có đủ số người đồng ý theo quy định tại Điểm này thì phải họp hội nghị nhà
chung cư bất thường của tòa nhà để bầu người thay thế theo quy định tại Điều 14
Thông tư 05/VBHN-BXD ngày 20/12/2016 của
Bộ Xây dụng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 8. Cơ chế báo cáo, thông qua quyết định các khoản chi của
Ban quản trị; người chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, giấy tờ hoạt động của Ban
quản trị
1. Cơ chế báo cáo thông qua quyết định các khoản chi của BQT.
- Việc thông báo các hoạt động thu, chi được thực hiện
công khai hàng tháng bằng văn bản và văn bản đó được dán tại các vị trí bảng
thông tin nhà chung cư trong thời gian 7 ngày.
- Tại các hội nghị nhà chung cư định kỳ 1 lần/năm, BQT
sẽ báo cáo tình hình thu, chi và số dư tồn của quỹ trước hội nghị.
2. Người chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, giấy tờ hoạt động
của BQT.
Việc quản lý hồ sơ, giấy tờ hoạt động của BQT do 01 đồng chí là ủy viên BQT phụ trách kế toán
thực hiện. Việc ghi chép thu chi và lưu giữ các chứng từ theo quy định của pháp
luật.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Điều khoản thi hành
Ban quản
trị, Tổ chức, cá nhân sử dụng trong nhà chung cư CT1 phải chấp hành và thực
hiện quy chế. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, cá nhân,
tổ chức có liên quan đến việc quản lý sử dụng, vận hành nhà chung cư kiến nghị
bằng văn bản và đề xuất bổ sung, sửa đổi gửi về BQT để tổng hợp, báo cáo trình
hội nghị nhà chung cư xem xét quyết định./.
Nhận xét
Đăng nhận xét